LUẬT DỮ LIỆU

Khung pháp lý vững chắc cho tương lai số của Việt Nam

Luật số
60/2024/QH15
Ngày ban hành
30/11/2024
Ngày có hiệu lực
01/07/2025
Bố cục
5 Chương, 46 Điều

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LUẬT DỮ LIỆU

1. Sự cần thiết ban hành

Cơ sở chính trị

  • Đảng, Nhà nước đã có nhiều chủ trương, giải pháp đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ phục vụ công cuộc chuyển đổi số quốc gia
  • Đại hội XIII của Đảng xác định "Chuyển đổi số là nhiệm vụ trọng tâm"

Cơ sở thực tiễn

  • Hiện có 69 Luật quy định về cơ sở dữ liệu nhưng không có Luật nào quy định cụ thể, thống nhất
  • Xây dựng cơ sở dữ liệu tập trung là xu thế chung của các nước trên thế giới

Kết luận

Việc xây dựng Luật Dữ liệu là hết sức quan trọng, cần thiết, cấp thiết để bảo đảm bao quát đầy đủ các nội dung quy định, thực hiện thống nhất, đồng bộ, sử dụng hiệu quả thông tin trong các cơ sở dữ liệu.

2. Mục đích

  • Tạo sự thống nhất, đồng bộ, sử dụng hiệu quả dữ liệu phục vụ quản lý nhà nước và phát triển kinh tế - xã hội
  • Phục vụ phát triển Chính phủ số và cải cách, cắt giảm thủ tục hành chính
  • Phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
  • Phục vụ phát triển Trung tâm dữ liệu quốc gia

3. Quan điểm xây dựng

  • Quán triệt và cụ thể hóa quan điểm, chủ trương của Đảng về xây dựng hệ thống pháp luật về dữ liệu
  • Phù hợp với chủ trương chuyển đổi số quốc gia
  • Tổng kết thực tiễn, khắc phục tồn tại, bất cập
  • Tham khảo pháp luật quốc tế, phù hợp điều kiện Việt Nam

4. Phạm vi điều chỉnh

1 Dữ liệu số
2 Xây dựng, phát triển, bảo vệ, quản trị, xử lý, sử dụng dữ liệu số
3 Trung tâm dữ liệu quốc gia
4 Cơ sở dữ liệu tổng hợp quốc gia
5 Sản phẩm, dịch vụ về dữ liệu số
6 Quản lý nhà nước về dữ liệu số
7 Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của các chủ thể

5. Đối tượng áp dụng

Trong nước

Cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam

Nước ngoài tại VN

Cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam

Liên quan hoạt động

Cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài trực tiếp tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động dữ liệu số tại Việt Nam

6. Các định nghĩa quan trọng

Chủ thể dữ liệu

Cơ quan, tổ chức, cá nhân được dữ liệu phản ánh

Chủ quản dữ liệu

Cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác dữ liệu theo yêu cầu của chủ sở hữu

Chủ sở hữu dữ liệu

Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền quyết định việc xây dựng, phát triển, bảo vệ, quản trị, xử lý, sử dụng và trao đổi giá trị của dữ liệu

7. Nguyên tắc và Chính sách

5 Nguyên tắc vàng

  1. 1 Tuân thủ quy định của Hiến pháp, pháp luật; bảo đảm quyền con người, quyền công dân
  2. 2 Bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng trong tiếp cận, khai thác và sử dụng dữ liệu
  3. 3 Thu thập, cập nhật, điều chỉnh dữ liệu chính xác, có tính kế thừa; bảo đảm tính toàn vẹn, tin cậy, an ninh, an toàn
  4. 4 Bảo vệ dữ liệu được thực hiện đồng bộ, chặt chẽ với xây dựng, phát triển dữ liệu
  5. 5 Lưu trữ, kết nối, điều phối, chia sẻ, khai thác, sử dụng dữ liệu bảo đảm hiệu quả, đơn giản, thuận tiện

6 Chính sách của Nhà nước

  1. 1 Dữ liệu là tài nguyên, Nhà nước huy động mọi nguồn lực để làm giàu dữ liệu, phát triển thành tài sản
  2. 2 Ưu tiên xây dựng, phát triển dữ liệu trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội
  3. 3 Đầu tư xây dựng và phát triển Cơ sở dữ liệu tổng hợp quốc gia, Trung tâm dữ liệu quốc gia
  4. 4 Tập trung đào tạo, bồi dưỡng năng lực người làm công tác về dữ liệu
  5. 5 Khuyến khích đầu tư, nghiên cứu, phát triển công nghệ, sản phẩm, dịch vụ về dữ liệu
  6. 6 Hoạt động của cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành được bảo đảm từ nguồn lực Nhà nước

CHƯƠNG 2: VÒNG ĐỜI CỦA DỮ LIỆU & QUỸ PHÁT TRIỂN

1. Dữ liệu được "xây dựng và phát triển" như thế nào?

Thu thập, tạo lập dữ liệu

Nguồn dữ liệu: trực tiếp tạo lập; số hóa giấy tờ, tài liệu và các dạng vật chất khác

Giá trị pháp lý: Dữ liệu gốc được tạo lập có giá trị sử dụng như bản chính

Quyền và trách nhiệm: Tổ chức, cá nhân có quyền thu thập, tạo lập dữ liệu và được bảo vệ quyền chủ sở hữu

Bảo đảm chất lượng dữ liệu

Tính chính xác
Tính hợp lệ
Tính toàn vẹn
Tính đầy đủ
Cập nhật kịp thời
Tính thống nhất

Nền tảng khoa học và công nghệ

Trí tuệ nhân tạo

Điện toán đám mây

Chuỗi khối

Truyền thông dữ liệu

Internet vạn vật

Dữ liệu lớn

Quỹ phát triển dữ liệu quốc gia

Định nghĩa: Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, được hình thành ở trung ương để thúc đẩy phát triển, khai thác, ứng dụng, quản trị dữ liệu quốc gia

Nguồn tài chính
  • Hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước
  • Đóng góp tự nguyện trong nước và ngoài nước
  • Nguồn tài chính hợp pháp khác
Nguyên tắc hoạt động
  • Không vì mục đích lợi nhuận
  • Công khai, minh bạch
  • Đúng mục đích, hiệu quả
  • Kịp thời, bổ sung ngân sách

2. Dữ liệu được "quản trị" như thế nào?

Phân loại dữ liệu

Theo tính chất chia sẻ
Dữ liệu dùng chung
Dữ liệu dùng riêng
Dữ liệu mở
Theo tính chất quan trọng
Dữ liệu cốt lõi
Dữ liệu quan trọng
Dữ liệu khác
Theo tiêu chí khác
Phân loại khác

Xác nhận dữ liệu

Thực hiện bởi: Chủ sở hữu dữ liệu, chủ quản dữ liệu hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ xác thực điện tử

Giá trị: Có giá trị chứng minh sự tồn tại, thời gian, nơi lưu trữ của dữ liệu trên không gian mạng

Xác thực dữ liệu

Thực hiện bởi: Chủ sở hữu, chủ quản tạo lập dữ liệu gốc, tổ chức cung cấp dịch vụ xác thực điện tử, Trung tâm dữ liệu quốc gia

Giá trị: Có giá trị tương đương với dữ liệu gốc trong phạm vi và thời gian nhất định

Công khai dữ liệu

Nguyên tắc công khai

Dữ liệu được công khai, công khai có điều kiện, không được công khai phải căn cứ vào thông tin được dữ liệu phản ánh theo quy định của pháp luật về tiếp cận thông tin

Hình thức công khai
  • Đăng tải trên cổng dữ liệu
  • Cổng thông tin điện tử
  • Phương tiện thông tin đại chúng
  • Các hình thức khác theo quy định

3. Dữ liệu được "xử lý và sử dụng" như thế nào?

Cung cấp dữ liệu cho cơ quan nhà nước

Trường hợp bắt buộc (không cần đồng ý chủ thể)
  • Ứng phó với tình trạng khẩn cấp, thảm họa
  • Nguy cơ đe dọa an ninh quốc gia
  • Phòng, chống bạo loạn, khủng bố
Trách nhiệm của cơ quan nhà nước nhận dữ liệu
  • Sử dụng dữ liệu đúng mục đích
  • Bảo đảm an ninh, an toàn dữ liệu
  • Hủy dữ liệu khi không cần thiết và thông báo
  • Thông báo việc lưu trữ, sử dụng khi có yêu cầu

Chuyển, xử lý dữ liệu xuyên biên giới

Tự do chuyển dữ liệu về Việt Nam

Cơ quan, tổ chức, cá nhân được tự do chuyển dữ liệu từ nước ngoài về Việt Nam, xử lý dữ liệu của nước ngoài tại Việt Nam, được Nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

Chuyển dữ liệu cốt lõi, quan trọng xuyên biên giới bao gồm:
  • a) Chuyển dữ liệu đang lưu trữ tại Việt Nam tới hệ thống lưu trữ ngoài lãnh thổ
  • b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam chuyển dữ liệu cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
  • c) Sử dụng nền tảng ở ngoài lãnh thổ Việt Nam để xử lý dữ liệu

CHƯƠNG 3: TRUNG TÂM DỮ LIỆU QUỐC GIA

1. Tổng quan

Khái niệm

Về mặt kiến trúc công nghệ

Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bao gồm các trung tâm dữ liệu vật lý (data centers), nền tảng điện toán đám mây quốc gia (national cloud platform), cùng các công nghệ tiên tiến về lưu trữ, xử lý và bảo mật.

Về mặt vai trò quản lý

Thực thể quản lý có thẩm quyền, chịu trách nhiệm xây dựng và thực thi các chính sách, quy chuẩn, quy trình liên quan đến toàn bộ vòng đời của dữ liệu số, từ việc tạo lập, lưu trữ, xử lý đến chia sẻ và khai thác.

Định nghĩa chính thức

Trung tâm Dữ liệu Quốc gia (TTDLQG) là trung tâm dữ liệu được Chính phủ giao Bộ Công an xây dựng, quản lý, khai thác và vận hành nhằm thực hiện việc tích hợp, đồng bộ, lưu trữ, chia sẻ, phân tích, khai thác, điều phối dữ liệu của các cơ quan Nhà nước.

Mục tiêu: Hình thành kho dữ liệu về con người và kho dữ liệu tổng hợp từ các cơ sở dữ liệu quốc gia

Cơ sở hạ tầng

Cơ sở hạ tầng của TTDLQG được thiết kế và xây dựng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc tế, đảm bảo an ninh, an toàn, chống tấn công, khủng bố và thiên tai.

Khả năng đáp ứng: Hạ tầng này đáp ứng yêu cầu lưu trữ Cơ sở dữ liệu tổng hợp quốc gia và các cơ sở dữ liệu quan trọng khác của các bộ, ngành, địa phương.

Ban lãnh đạo TTDLQG

Giám đốc

Thiếu tướng Nguyễn Ngọc Cương, Cục trưởng Cục Cảnh sát QLHC về TTXH

Các Phó Giám đốc
  • • Đại tá Phạm Minh Tiến, Phó Cục trưởng Cục Kế hoạch và Tài chính
  • • Đại tá Hà Nam Trung, Trưởng phòng Phòng bảo vệ an ninh hệ thống mạng thông tin quốc gia
  • • Thượng tá Nguyễn Thành Vĩnh, Giám đốc Trung tâm dữ liệu dân cư

2. Tính cấp thiết phải xây dựng TTDLQG

Quản lý dữ liệu tập trung

Đáp ứng nhu cầu quản lý dữ liệu tập trung, liên thông và thống nhất

Bảo mật và an ninh

Tăng cường bảo mật và đảm bảo an ninh, an toàn dữ liệu quốc gia

Hội nhập quốc tế

Đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế và nâng cao vị thế của quốc gia

Chuyển đổi số quốc gia

Hạ tầng thiết yếu phục vụ chuyển đổi số quốc gia và chính phủ số

Phát triển kinh tế - xã hội

Thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên nền tảng dữ liệu mở

HỆ SINH THÁI DỮ LIỆU THEO LUẬT

Dữ liệu
Số
Dữ liệu
Mở
Dữ liệu
Dùng chung
Dữ liệu
Dùng riêng
Dữ liệu
Gốc
Dữ liệu
Quan trọng
Dữ liệu
Cốt lõi

SẢN PHẨM, DỊCH VỤ VỀ DỮ LIỆU

1. Tổng quan

Sản phẩm, dịch vụ về dữ liệu là sản phẩm, dịch vụ được tạo thành từ dữ liệu hoặc sử dụng dữ liệu là nguồn tài nguyên chính để phát triển, ứng dụng, giao dịch.

Để hiểu rõ hơn về “sản phẩm dữ liệu” và “dịch vụ dữ liệu” cũng như sự khác biệt giữa hai loại hình này, mời các đồng chí xem tại Quyển 3 trong Bài dự thi “Tìm hiểu Luật Dữ liệu trong Công an nhân dân” của nhóm tác giả “Chiến sĩ An ninh dữ liệu số”.

2. Sản phẩm, dịch vụ trung gian dữ liệu

Là sản phẩm, dịch vụ nhằm thiết lập mối quan hệ thương mại giữa chủ thể dữ liệu, chủ sở hữu dữ liệu và bên sử dụng sản phẩm, dịch vụ, thông qua thỏa thuận nhằm mục đích trao đổi, chia sẻ, truy cập dữ liệu, thực hiện các quyền của chủ thể dữ liệu, chủ sở hữu dữ liệu, người dùng dữ liệu.

Tổ chức cung cấp sản phẩm, dịch vụ trung gian dữ liệu phải được đăng ký hoạt động và quản lý theo quy định của pháp luật về đầu tư; trừ trường hợp cung cấp trong nội bộ tổ chức.

3. Sản phẩm, dịch vụ tổng hợp, phân tích dữ liệu

Sản phẩm phân tích, tổng hợp dữ liệu là kết quả của quá trình phân tích, tổng hợp dữ liệu thành thông tin chuyên sâu hữu ích ở các cấp độ khác nhau theo yêu cầu của bên sử dụng sản phẩm.

Dịch vụ phân tích, tổng hợp dữ liệu là hoạt động phân tích, tổng hợp dữ liệu theo yêu cầu của bên sử dụng dịch vụ.

Tổ chức kinh doanh sản phẩm, dịch vụ này nếu có thể gây nguy hại đến quốc phòng, an ninh, trật tự xã hội, đạo đức, sức khỏe cộng đồng phải đăng ký hoạt động.

04 Cấp độ phân tích, tổng hợp dữ liệu (theo NĐ 169/2025/NĐ-CP)

Cấp độ 1: Thủ công

Con người thực hiện, không có sự hỗ trợ của AI.

Cấp độ 2: Bán tự động

Con người thực hiện, có sự hỗ trợ một phần của AI.

Cấp độ 3: Tự động có giám sát

AI thực hiện hoàn toàn, có sự giám sát của con người.

Cấp độ 4: Tự động hoàn toàn

AI thực hiện hoàn toàn, không có sự giám sát của con người.

4. Sàn dữ liệu – Đòn bẩy cho nền kinh tế số

Là nền tảng cung cấp tài nguyên liên quan đến dữ liệu để phục vụ nghiên cứu, phát triển khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo; cung cấp các sản phẩm, dịch vụ liên quan đến dữ liệu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; là môi trường để giao dịch, trao đổi dữ liệu và các sản phẩm, dịch vụ liên quan đến dữ liệu.

Tổ chức cung cấp dịch vụ sàn dữ liệu phải là đơn vị sự nghiệp công lập hoặc doanh nghiệp nhà nước đáp ứng điều kiện và được cấp phép.

Dữ liệu không được phép giao dịch

  • a)Dữ liệu gây nguy hại đến quốc phòng, an ninh, đối ngoại, cơ yếu.
  • b)Dữ liệu không được chủ thể dữ liệu đồng ý (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác).
  • c)Dữ liệu khác bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật.

NỘI DUNG CHI TIẾT BÀI DỰ THI

Bài dự thi "Tìm hiểu Luật Dữ liệu trong Công an nhân dân" được biên soạn công phu, bao gồm 6 quyển chuyên đề, đi sâu vào từng khía cạnh của Luật Dữ liệu.

Quyển 1: Tổng quan Luật Dữ liệu

Phân tích sự cần thiết, mục đích, quan điểm xây dựng và các định nghĩa cốt lõi của Luật.

Đọc nội dung Xem tóm tắt

Quyển 2: Vòng đời của dữ liệu

Đi sâu vào các giai đoạn: xây dựng, phát triển, quản trị, xử lý và sử dụng dữ liệu theo quy định.

Đọc nội dung Xem tóm tắt

Quyển 3: Sản phẩm, dịch vụ dữ liệu

Làm rõ các khái niệm về sản phẩm, dịch vụ trung gian, dịch vụ phân tích và Sàn dữ liệu.

Đọc nội dung Xem tóm tắt

Quyển 4: Trung tâm Dữ liệu Quốc gia

Vai trò, vị trí, chức năng, nhiệm vụ và cơ sở hạ tầng của "trái tim" dữ liệu Việt Nam.

Đọc nội dung Xem tóm tắt

Quyển 5: Quản lý Nhà nước về dữ liệu

Trách nhiệm của các cơ quan, hoạt động hợp tác quốc tế và các hành vi bị nghiêm cấm.

Đọc nội dung Xem tóm tắt

Quyển 6: Phụ lục và Tài liệu

Tổng hợp các tài liệu bổ trợ, bao gồm tổng quan, infographic và hướng dẫn sử dụng trang web.

TÀI LIỆU AUDIO

Các tệp âm thanh bổ sung cho bài dự thi, cung cấp nội dung dưới dạng âm thanh để thuận tiện cho việc tiếp thu thông tin.

Tiếng Việt

Tiếng Anh

CÁC HÀNH VI BỊ NGHIÊM CẤM

1. Lợi dụng xử lý dữ liệu để xâm phạm

Lợi dụng việc xử lý dữ liệu, quản trị dữ liệu, phát triển, kinh doanh, lưu hành sản phẩm, dịch vụ về dữ liệu để xâm phạm đến lợi ích quốc gia, dân tộc, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

2. Cản trở hoặc tấn công hệ thống

Cản trở hoặc ngăn chặn trái pháp luật quá trình xử lý dữ liệu, quản trị dữ liệu hoặc tấn công, chiếm đoạt, phá hoại cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin phục vụ quản lý, xử lý, quản trị, bảo vệ dữ liệu.

3. Giả mạo, làm sai lệch dữ liệu nhà nước

Giả mạo, cố ý làm sai lệch, làm mất, làm hư hỏng dữ liệu trong cơ sở dữ liệu của cơ quan Đảng, Nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội.

4. Cung cấp dữ liệu sai lệch hoặc từ chối cung cấp

Cố ý cung cấp dữ liệu sai lệch hoặc không cung cấp dữ liệu theo quy định của pháp luật.

Câu hỏi thường gặp

Luật Dữ liệu số 60/2024/QH15 được ban hành ngày 30/11/2024 và có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.

  • Chủ thể dữ liệu: Cơ quan, tổ chức, cá nhân được dữ liệu phản ánh
  • Chủ quản dữ liệu: Cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác dữ liệu theo yêu cầu của chủ sở hữu
  • Chủ sở hữu dữ liệu: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền quyết định việc xây dựng, phát triển, bảo vệ, quản trị, xử lý, sử dụng và trao đổi giá trị của dữ liệu

Luật Dữ liệu đề ra 5 nguyên tắc vàng bảo vệ dữ liệu cá nhân:

  • Tuân thủ pháp luật, bảo đảm quyền con người, quyền công dân
  • Công khai, minh bạch, bình đẳng trong xử lý
  • Thu thập chính xác, bảo đảm toàn vẹn, an toàn
  • Bảo vệ đồng bộ với phát triển
  • Sử dụng hiệu quả, thuận tiện

Trung tâm dữ liệu quốc gia là hạ tầng quan trọng phục vụ lưu trữ, xử lý dữ liệu của cả nước. Theo luật:

  • Cơ sở dữ liệu quốc gia PHẢI được lưu trữ tại đây
  • Cơ sở dữ liệu chuyên ngành của cơ quan nhà nước được khuyến khích lưu trữ tại đây
  • Nhà nước ưu tiên đầu tư xây dựng và phát triển
  • Được Chính phủ giao cho Bộ Công an quản lý

Chuyển dữ liệu từ nước ngoài về Việt Nam: Hoàn toàn tự do và được Nhà nước bảo vệ

Chuyển dữ liệu cốt lõi, quan trọng ra nước ngoài: Phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định bảo đảm:

  • Quốc phòng, an ninh
  • Lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng
  • Quyền và lợi ích hợp pháp của chủ thể dữ liệu
  • Tuân thủ pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế

Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, được hình thành ở trung ương để thúc đẩy phát triển, khai thác, ứng dụng, quản trị dữ liệu quốc gia.

Nguồn tài chính:

  • Hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước
  • Đóng góp tự nguyện trong nước và ngoài nước
  • Nguồn tài chính hợp pháp khác

Hoạt động: Không vì mục đích lợi nhuận, công khai minh bạch, hỗ trợ khi ngân sách chưa đáp ứng yêu cầu

Tài liệu tham khảo và Nguồn

Nội dung trên trang web này được tổng hợp, phân tích và diễn giải dựa trên các nguồn tài liệu chính thống và đáng tin cậy sau đây:

Trang web này đang trong quá trình hoàn thiện và sẽ sớm được cập nhật...

© 2025 - Tổng hợp, thiết kế và hoàn thiện, bởi Nhóm tác giả "Chiến sĩ An ninh dữ liệu số".